Gỗ giáng hương là loại gỗ mang lại nhiều ưu điểm về mặt kinh tế, đồng thời tạo nên sự phá cách trong thiết kế đồ thủ công mỹ nghệ. Chính vì vậy, gỗ được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết và hiểu rõ về dòng gỗ quý này. Hãy cùng Nội thất An Hưng tìm hiểu chi tiết hơn về gỗ giáng hương trong bài viết dưới đây.
Mục lục
NGUỒN GỐC CỦA GỖ GIÁNG HƯƠNG
Gỗ giáng hương hay còn gọi với cái tên là gỗ hương. Gỗ có tên khoa học là Pterocarpus macrocarpus. Là loại gỗ nằm trong nhóm I về các loại gỗ quý xếp theo tiêu chuẩn tại Việt Nam.
Gỗ giáng hương có nguồn gốc từ các cánh rừng nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á và hiện được trồng phổ biến tại nhiều quốc gia như Lào, Campuchia, Thái Lan, Nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, giáng hương phân bố nhiều tại các tỉnh Tây Nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk) và miền Đông Nam Bộ – nơi có khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp cho sự phát triển của loài cây này.
Thuộc họ Đậu (Fabaceae), cây giáng hương sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, ở độ cao từ 100m – 800m so với mực nước biển.
ĐẶC ĐIỂM CỦA GỖ GIÁNG HƯƠNG
Cây gỗ lớn, cao đến 20-30m, đường kính có thể đạt 90cm hoặc hơn nữa. Tán cây hình ô, cành non có lông mịn, cành già nhẵn. Vỏ màu nâu xám, dày trung bình 1,5 - 2 cm, nứt dọc, bong vảy lớn, thịt vỏ màu hơi vàng, khi vạc vỏ chảy nhựa màu đỏ tươi.
Lá kép lông chim một lần lẻ, mọc cách, mang 7-13 lá chét xếp so le. Hoa màu vàng, mọc thành chùm ở nách lá. Mỗi chùm hoa dài 7-10cm, mang 20-25 hoa. Quả hình tròn dẹt, đường kính 4,5- cm. Khoang cứng nổi lên ở giữa, chứa 1-3 hạt. Hạt hình lưỡi liềm, khi chín có màu nâu, dài 0,6-01 cm, rộng 0,3 – 0,5cm.
Vân gỗ giáng hương rất đẹp, cuộn xoáy tự nhiên, tạo hiệu ứng bắt mắt khi dùng trong nội thất và thủ công mỹ nghệ. Đặc biệt, loại gỗ này tỏa ra mùi thơm dịu nhẹ, bền lâu – được coi là dấu hiệu nhận biết đặc trưng so với nhiều dòng gỗ khác. Ngoài ra, giáng hương còn nổi tiếng về độ cứng, ít cong vênh, khả năng chống mối mọt tốt và tuổi thọ sử dụng có thể kéo dài hàng chục, thậm chí hàng trăm năm.
ĐẶC TÍNH SINH THÁI CỦA GỖ GIÁNG HƯƠNG
Giáng hương phân bố ở Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam.
Trên thế giới, Giáng hương có mặt trong 2 kiểu rừng chính là rừng hỗn loài nửa rụng lá (rừng bán thường xanh) và rửng rụng lá mà chủ yếu là rừng thưa cây họ Dầu (rừng khộp), đất phát triển trên nhiều loại đá mẹ khác nhau nhưng tốt nhất là trên đất có thành phần cơ giới nhẹ và thường sống ven sông nơi gần nguồn nước. Thường mọc ở độ cao từ 100-800m so với mực nước biển, chịu được điều kiện mưa nhiều và biên độ nhiệt lớn, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 37,7-44,5oC và tối thấp tuyệt đối 4,4-11,2oC. Lượng mưa bình quân 889-3552 mm/năm, mọc tốt ở vùng có lượng mưa 1270-1520 mm/năm.
Ở Việt Nam, Giáng hương cũng có mặt trong hai kiểu rừng là rừng khộp và rừng bán thường xanh, ở các tỉnh Tây Nguyên, Nam Bộ như Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên, Đồng Nai, Tây Ninh. Thường thấy ở những nơi có độ cao so với mực nước biển từ 20m đến 680m, tập trung ở những nơi có địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc 2-100, nhiệt độ trung bình năm 21-26,5oC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 36-42oC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 1,7-15,0oC, nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất 29,7-35oC, nhiệt độ tối thấp trung bình tháng lạnh nhất 10,6-20,9oC. Mọc trên nhiều loại đất như đất xám, đất đỏ bazan, chịu được điều kiện đất khô xấu thích hợp với những vùng có khí hậu chia thành 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
CÁC LOẠI GỖ HƯƠNG PHỔ BIẾN
Giáng hương Việt Nam (Hương ta) |
Đỏ vàng hoặc đỏ nâu, vân xoáy đẹp, mùi hương dễ chịu. Nguồn khai thác khan hiếm nên giá trị cao. |
Giáng hương Nam Phi |
Màu sắc nhạt hơn, vân gỗ thưa, mùi hương nhẹ. Giá thành “mềm” hơn các loại giáng hương Đông Dương, phù hợp nhiều phân khúc. |
Giáng hương nghệ |
Màu vàng nghệ tươi, sau thời gian sử dụng chuyển sang đỏ nâu. Hương thơm nhẹ, vân gỗ đều. |
Giáng hương xám |
Màu nâu xám hoặc vàng xám, vân gỗ kém nổi bật hơn hương đỏ, giá thành thấp hơn nhưng vẫn bền và chắc. |
CÁCH NHẬN BIẾT CÂY GIÁNG HƯƠNG
Đặc trưng để nhận biết Giáng Hương là hương thơm nhẹ nhàng. Ngoài ra, gỗ cầm phải chắc ta, mịn và không bị mối mọt. Giáng Hương có màu đỏ hoặc màu vàng, nếu nhìn kỹ sẽ thấy vân gỗ đẹp, có chiều sâu. Bề mặt gỗ giáng hương thì nhỏ và mịn màng. Trên đó có nhiều dải màu sắc đẹp, thớ gỗ dẻo dai.
Ngoài ra, cách dân gian thường dùng để nhận biết Giáng Hương đó là ngâm gỗ vào nước. Khi ngâm vào nước thì nước sẽ chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh nước chè. Đây chính là cách để nhận biết Giáng Hương thật hay giả.
SO SÁNH GỖ GIÁNG HƯƠNG VÀ GỖ HƯƠNG
|
Gỗ giáng hương (Giáng hương ta) |
Gỗ hương |
Nguồn gốc |
Chủ yếu phân bố tại Việt Nam (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ), Lào, Campuchia |
Nam Phi, Lào, Campuchia, Thái Lan, một số loại từ Trung Quốc |
Màu sắc |
Đỏ nâu, đỏ hồng, càng dùng lâu màu càng bóng đẹp |
Đa dạng: hương đá (nâu đỏ sẫm), hương nghệ (vàng nghệ), hương xám (nâu xám)… |
Vân gỗ |
Vân xoáy, đẹp tự nhiên, đều và sắc nét |
Tùy loại: có thể vân dày, thưa hoặc ít sắc nét hơn giáng hương |
Mùi hương |
Thơm dịu nhẹ, bền lâu, dễ nhận biết |
Có mùi hương đặc trưng, nhưng độ đậm nhạt khác nhau tùy loại |
Độ bền |
Cứng, nặng, ít cong vênh, chống mối mọt rất tốt |
Cũng bền chắc, nhưng một số loại (như hương Nam Phi) kém hơn giáng hương |
Giá trị |
Rất cao, khan hiếm, được giới sành gỗ ưa chuộng |
Giá trị dao động tùy loại: hương đỏ, hương đá đắt; hương Nam Phi rẻ hơn |
Ứng dụng |
Nội thất cao cấp, đồ thủ công mỹ nghệ, tượng, sập gụ, bàn ghế |
Nội thất, thủ công mỹ nghệ, trang trí, phù hợp nhiều phân khúc thị trường |
GỖ GIÁNG HƯƠNG DÙNG ĐỂ LÀM GÌ?
Gỗ giáng hương có lõi và giác phân biệt rõ ràng: phần giác thường có màu vàng nhạt, còn phần lõi có màu nâu vàng đậm, kết hợp với những đường vân uốn lượn tự nhiên vô cùng đẹp mắt. Đặc tính nổi bật của gỗ là thớ gỗ bền chắc, có mùi thơm dễ chịu, khả năng hấp sấy chậm nhưng dễ khô kiệt. Lõi gỗ cứng nên việc gia công đôi khi khó khăn, nhưng chính nhờ đó mà sản phẩm sau khi hoàn thiện luôn đạt độ bền cao.
Bộ bàn ghế làm từ gỗ giáng hương sang trọng
Với những ưu điểm nổi bật, gỗ giáng hương từ lâu đã được xếp vào nhóm gỗ quý hiếm bậc nhất tại Việt Nam. Giá trị kinh tế của loại gỗ này rất cao, trung bình một mét khối gỗ đã qua xử lý có giá từ 40 – 50 triệu đồng, thậm chí cao hơn đối với loại gỗ đẹp, thớ mịn và hương thơm rõ. Nhờ chất lượng vượt trội, gỗ giáng hương được ưa chuộng trong nhiều lĩnh vực và mang lại giá trị sử dụng lâu dài.
Gỗ giáng hương được ưa chuộng trong nhiều lĩnh vực
Trong ứng dụng thực tế, gỗ giáng hương thường được dùng để:
- Đóng đồ nội thất cao cấp: giường, tủ, bàn ghế, kệ, sập gụ… mang lại sự sang trọng và đẳng cấp cho không gian sống.
- Chế tác đồ mỹ nghệ: tượng gỗ, lục bình, tranh khắc, hộp gỗ… nhờ vân gỗ đẹp và hương thơm tự nhiên.
- Lát sàn và ốp tường: sàn gỗ giáng hương nổi tiếng với màu đỏ nâu ấm áp, mùi hương dịu nhẹ, tạo cảm giác thư thái và bền đẹp theo thời gian.
- Xây dựng và kiến trúc truyền thống: làm cột, kèo, cửa gỗ trong đình chùa, nhà gỗ cổ, nhờ độ bền và khả năng chống mối mọt tốt.
- Nguyên liệu phụ trợ: vỏ cây chứa tanin có thể dùng để thuộc da, còn nhựa cây màu đỏ có thể sử dụng trong nhuộm vải hoặc pha chế màu sắc tự nhiên.
Gỗ giáng hương lát sàn tạo cảm giác thoải mái và bền đẹp
Bộ bàn ghế gỗ giáng hương tinh tế sang trọng nâng tầm không gian phòng khách
Tủ bếp gỗ giáng hương được thiết kế nhiều ngăn đa năng vừa thẩm mỹ vừa tối ưu không gian
Ngoài ra, trong phong thủy, gỗ giáng hương còn được xem là loại gỗ mang lại sự may mắn, thịnh vượng và an lành bởi hương thơm dễ chịu và sự bền vững của nó tượng trưng cho tài lộc bền lâu.
Tượng gỗ giáng hương mang lại sự an lành may mắn
Bình gỗ giáng hương vừa gia tăng thẩm mỹ vừa mang ý nghĩa phong thủy
Chính vì giá trị cao và ngày càng khan hiếm, khi lựa chọn gỗ giáng hương, người tiêu dùng cần tìm đến đơn vị uy tín, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề có chính sách cam kết chất lượng rõ ràng để tránh tình trạng “tiền mất, tật mang”.
KẾT LUẬN
Gỗ giáng hương là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp tự nhiên và giá trị bền vững. Với màu sắc sang trọng, vân gỗ tinh tế, hương thơm dịu nhẹ cùng độ bền vượt trội, loại gỗ quý này không chỉ mang lại giá trị thẩm mỹ và kinh tế, mà còn góp phần tạo nên sự đẳng cấp, may mắn và trường tồn trong không gian sống. Chính vì vậy, giáng hương luôn được xem là lựa chọn xứng đáng cho những ai trân trọng nét đẹp tinh hoa và mong muốn khẳng định gu thẩm mỹ bền vững theo thời gian. Hãy tiếp tục theo dõi Nội thất An Hưng để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về các loại gỗ khác nữa nhé!
Gỗ mun | Gỗ Pơ Mu | Gỗ keo | Gỗ dổi | Gỗ cà te |
Gỗ gõ đỏ | Gỗ sến | Gỗ xà cừ | Gỗ xoan ta | Gỗ trai đỏ |
Gỗ mít | Gỗ huỳnh đàn | Gỗ chiu liu | Gỗ nghiến | Gỗ Lũa |
Gỗ melamine | Gỗ MDF | Gỗ Laminate | Gỗ Acrylic | Gỗ veneer |