Menu

Cây gỗ giáng hương là gì, nguồn gốc và ứng dụng của cây, thuộc nhóm mấy?

Cây gỗ giáng hương, đặc điểm hình thái và đặc tính sinh thái, thuộc nhóm mấy, ứng dụng kinh tế của gỗ giáng hương.

 

GIÁNG HƯƠNG

Tên khác: Giáng hương quả to, đinh hương

Tên khoa học: Pterocarpus macrocarpus Kurz.

Họ thực vật: Đậu (Fabaceae)

Gỗ giáng hương được xếp vào nhóm  1

1 – Đặc điểm

Cây gỗ lớn, cao đến 20-30 m, đường kính có thể đạt 90cm hoặc hơn nữa. Tán cây hình ô, cành non có lông mịn, cành già nhẵn. Vỏ màu nâu xám, dày trung bình 1,5 - 2 cm, nứt dọc, bong vảy lớn, thịt vỏ màu hơi vàng, khi vạc vỏ chảy nhựa màu đỏ tươi.

Lá kép lông chim một lần lẻ, mọc cách, mang 7-13 lá chét xếp so le. Hoa màu vàng, mọc thành chùm ở nách lá. Mỗi chùm hoa dài 7-10 cm, mang 20-25 hoa. Quả hình tròn dẹt, đường kính 4,5- cm. Khoang  cứng nổi lên ở giữa, chứa 1-3 hạt. Hạt hình lưỡi liềm, khi chín có màu nâu, dài 0,6-01 cm, rộng 0,3 – 0,5cm.

 

2. Đặc tính sinh thái

Giáng hương phân bố ở Myanma, Thái Lan, Lào, Cămpuchia và Việt Nam.

Trên thế giới, Giáng hương có mặt trong 2 kiểu rừng chính là rừng hỗn loài nửa rụng lá (rừng bán thường xanh) và rửng rụng lá mà chủ yếu là rừng thưa cây họ Dầu (rừng khộp), đất phát triển trên nhiều loại đá mẹ khác nhau nhưng tốt nhất là trên đất có thành phần cơ giới nhẹ và thường sống ven sông nơi gần nguồn nước. Thường mọc ở độ cao từ 100-800m so với mực nước biển, chịu được điều kiện mưa nhiều và biên độ nhiệt lớn, nhiêt độ tối cao tuyệt đối 37,7-44,5oC và tối thấp tuyệt đối 4,4-11,2oC. Lượng mưa bình quân 889-3552 mm/năm, mọc tốt ở vùng có lượng mưa 1270-1520 mm/năm.

Ở Việt Nam, Giáng hương cũng có mặt trong hai kiểu rừng là rừng khộp và rừng bán thường xanh, ở các tỉnh Tây Nguyên, Nam Bộ như Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên, Đồng Nai, Tây Ninh. Thường thấy ở những nơi có độ cao so với mực nước biển từ 20 m đến 680 m, tập trung ở những nơi có địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc 2-100, nhiệt độ trung bình năm 21-26,5oC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 36-42oC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 1,7-15,0oC, nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất 29,7-35oC, nhiệt độ tối thấp trung bình tháng lạnh nhất 10,6-20,9oC. Mọc trên nhiều loại đất như đất xám, đất đỏ bazan, chịu được điều kiện đất khô xấu thích hợp với những vùng có khí hậu chia thành 2 mùa mưa và khô rõ rệt.

 

3 – Cây gỗ giáng hương thuộc nhóm mấy?

 Tại Việt Nam, gỗ dáng hương quả to được xếp vào nhóm 1. Gỗ dáng hương quả to khá đẹp, có mùi thơm nhẹ, cứng, vân hoa đẹp, ít nứt nẻ, không bị mối mọt.

Làm thuốc: Một số báo cáo cho biết loài cây này có chứa hoạt chất chữa bệnh đái tháo đường týp 2.

Nhựa cây có thể dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ.

 

4 – Lợi ích kinh tế và giá thành.

Gỗ có lõi và giác phân biệt, giác màu vàng nhạt, lõi màu nâu vàng, vân đẹp, bền và có mùi thơm dễ chịu, khả năng hấp sấy khô chậm nhưng dễ khô kiệt, lõi cứng hơi khó gia công.

Gỗ Giáng Hương có độ bền cao, màu sắc đẹp và được thị trường vô cùng ưa chuộng, giá một m3 gỗ đã qua xử lý dao động ít nhất từ 40-50 triệu đồng. Gỗ Giáng Hương nặng trung bình, thuộc loại gỗ quý, dùng được trong xây dựng, đóng đồ dùng cao cấp, bàn ghế, đồ mỹ nghệ đều có giá trị cao hơn so với những loại gỗ thông thường khác.

Ngoài ra, gỗ Giáng Hương còn dùng để đóng đồ nội thất như giường, tủ, bàn ghế và sàn gỗ tự nhiên. Không dừng lại ở đấy, vỏ của Cây Giáng Hương có chứa tanin và nhựa của loài cây này có màu đó còn có thể dùng để nhuộm quần áo.

Để đảm bảo chất lượng gỗ chính hãng, bạn nên tìm tới những địa chỉ lâu năm trong nghề, có uy tín để mua. Bên cạnh đó phải có những cam kết lâu dài để tránh tiền mất tật mang.

 

 

CÁC LOẠI GỖ KHÁC

Gỗ sồi

Gỗ óc chó

Gỗ hương

Gỗ căm xe

Gỗ lim

Gỗ sao

Gỗ cẩm

Gỗ trắc

Gỗ cao su

Gỗ tràm

Hồng đào

Gỗ thủy tùng

Gỗ ca te

Gỗ ngọc am

Gỗ trai đỏ

Gỗ kim giao

Gỗ samu

Gỗ muống đen

Gỗ trầm hương

Gỗ xoan đào

Gỗ thông

Gỗ gụ

Gỗ sưa

Cây keo

Gỗ xà cừ

Gỗ ngọc am

Gỗ thủy tùng

Gỗ hồng đào

Gỗ giáng hương

Gỗ bằng lăng

Gỗ sơn huyết

Gỗ xá xị

Gỗ kiền kiền

Gỗ anh đào

Gỗ bách xanh

Gỗ mun Gỗ Pơ Mu Gỗ keo Gỗ dổi Gỗ cà te
Gỗ gõ đỏ Gỗ sến Gỗ xà cừ Gỗ xoan ta Gỗ trai đỏ
Gỗ mít Gỗ huỳnh đàn Gỗ chiu liu  Gỗ nghiến Gỗ Lũa
Gỗ melamine Gỗ MDF Gỗ Laminate Gỗ Acrylic Gỗ veneer