Menu

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

Móng bè là một phần quan trọng trọng trong thi công xây dựng các công trình nhà cao tầng có kết cấu chịu lực cao. Đặc biệt là những công trình có nền đất yếu, móng bè sẽ là một phương pháp an toàn và đạt hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đến móng bè một cách rõ ràng nhất. Qua bài viết này, Nội thất An Hưng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè.

 

1. Móng bè là gì?

Móng hay móng nền được hiểu là kết cấu kỹ thuật xây dựng nằm dưới cùng của một công trình xây dựng như các tòa nhà, cầu, đập nước,… để đảm nhiệm chức năng tải trọng của công trình vào nền đất, giúp công trình chịu được sức ép của các khối vật chất bên trên, đảm bảo sự chắc chắn an toàn cho công trình. Móng công trình có nhiều loại móng, mỗi loại móng sẽ phù hợp với từng loại công trình như móng đơn, móng bè, móng bang, móng cọc.

 

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

 

Móng bè hay còn được gọi là móng toàn diện. Đây là một loại móng nông, được sử dụng chủ yếu ở những nền đất yếu, sức kháng nền yếu dù không hay có nước hoặc do yêu cầu kết cấu công trình bên dướu là tầng hầm, kho hoặc bể vệ sinh, bồn chứa hay hồ bơi. Loại móng này thường được sử dụng ở những ngôi nhà cao tầng có kết cấu chịu lực cao.

Đây là loại móng an toàn, được áp dụng nhiều bởi nó là một phương pháp an toàn và có hiệu quả cao trong việc phân bố đều trọng lượng, tránh hiện tượng sụt lún. Nên kết hợp gia cố nền đất bằng cọc từ tram hay cọc tre để đảm bảo nền đất được ổn định trước.

2. Cấu tạo của móng bè

Móng bè  bao gồm một lớp bê tông lót mỏng, bản móng trải rộng dưới toàn bộ công trình, dầm móng.

Một móng bè cơ bản phải có đầy đủ các yếu tố sau đâu theo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành xây dựng:

-          Lớp bê tông sàn phải dày 10cm.

-          Chiều cao bản móng tiêu chuẩn là: 3200mm.

-          Kích thước dầm móng tiêu chuẩn: 300×700(mm).

-          Thép bản móng tiêu chuẩn: 2 lớp thép Φ12a200.

-          Thép dầm móng tiêu chuẩn: thép dọc 6Φ(20-22), thép đai Φ8a150.

 

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

 

Bản phẳng

Thông thường chiều dày của bản được chọn e = (1/6)l với khoảng cách giữa các cột l <9m và tải trọng khoảng 1.000 tấn/ cột.

Bản vòm ngược

Sử dụng khi có yêu cầu về độ chịu uốn lớn. Đối với các công trình không lớn, bản vòm có thể cấu tạo bằng gạch đá xây, bê tông với e = (0.032 l + 0.03)m và độ võng của vòm f=1/7l ~ 1/10.

Kiểu có sườn

Chiều dày của bản được chọn e = (1/8)l ~ (1/10) với khoảng cách giữa các cột là l >9m. Hình thức cấu tạo theo 2 cách:

  • Sườn nằm dưới có tiết diện hình thang (khả năng chống trượt gia tăng).
  • Sườn nằm trên bản.

Kiểu hộp

Loại móng bè kiểu hộp có khả năng phân bố đều lên nền đất những lực tập trung tác động lên nó, thông thường sẽ được áp dụng cho nhà 2 tầng, những ngôi nhà coa tầng có kết cấu khung chịu lực nhậy lún không đều (lún lệch). Kiểu hộp sẽ có độ cứng lớn nhất nhưng trọng lượng lại nhẹ. Với phần này, cần sử dụng rất nhiều tép và thi công tương đối phức tạp.

3. Ưu và nhược điểm của móng bè

Bất kỳ một loại móng xây dựng nào cũng có những ưu nhược điểm riêng biệt, khi đã nắm được những điều này sẽ giúp cho bạn dễ dàng lựa chọn loại móng cần thiết để thi công xây dựng. Dưới đây là là ưu nhược điểm của móng bè:

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

 

Ưu điểm:

  • Móng bè là giải pháp tốt nhất cho những công trình có tầng hầm, kho hoặc bể vệ sinh, bồn chứa hay hồ bơi.
  • Thích hợp cho các công trình nhỏ như nhà cấp 4, nhà từ 1-3 tầng vì có chi phí thấ, thời gian thi công nhanh chóng.
  • Tốt nhất nên xây dựng tại những khu vực có mật độ xây dựng thấp, ít chịu tác động 2 chiều khi gần các công trình lân cận.

Nhược điểm:

  • Rất dễ bị lún không đều, lún lệch do lớp địa chất bên dưới có thể bị thay đổi tại các vị trí lõ khoan; khi đã xảy ra lún thì kết cấu không thể trở về như ban đầu, sẽ xuất hiện vết nứt, giảm tuổi thọ công trình.
  • Không phải địa chất, địa hình nào cũng áp dụng được.
  • Chiều sâu đặt móng nông nên có thể xảy ra một số vấn đề  như độ ổn định do các tác động của sự thoát nước ngầm , động đất.

4. Quá trình thi công móng bè

 

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

 

Giai đoạn chuẩn bị

Cần chuẩn bị chi tiết và đầy đủ, càng chuẩn bị kĩ lưỡng bao nhiêu thì việc thi công sẽ càng đạt hiệu quả cao bấy nhiêu. Giai đoạn này nhà thầy cần chuẩn bị chu toàn các công tác như:

  • Đơn vị thi công.
  • Chuẩn bị mặt bằng công:

+ Giải phóng mặt bằng.

+ San lấp mặt bằng.

  • Chuẩn bị nguyên vật liệu, các loại máy móc thiết bị khi thi công xây dựng.

Đào đất hố móng

Công việc này xác định diện tích thi công theo bản vẽ công trình. Trên diện tích đất thi công đã được giải pháp và san lấp mặt bằng, nhà thầu cần tiến hành các công tác đào hố móng thi công. Hố móng được đào trên toàn bộ diện tích đất mà bản vẽ quy định.

Xây tường móng

Đổ bê tông giằng móng

Lưu ý bê tông cần được trộn theo đúng quy chuẩn về chất lượng của từng thành phần cũng như được tiến hành đúng quy định về cách nhào trộn và chất lượng bê tông đảm bảo chất lượng công trình.

Với móng bè, bê tông được đổ theo từng lớp, mỗi lớp bê tông dày khoảng từ 20-30cm. Để có thể đẩm bảo cho sự liên kết giữa các lớp bê tông với nhau, lớp trên phải đổ chồng lên lớp dưới bắt đầu đông kết.

 

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

 

Nghiệm thu và bảo dưỡng móng

Móng cần được bảo dưỡng sau khi đổ bê tông bởi tác động của thời tiết, môi trường có thể ảnh hưởng đến kết cấu móng. Móng cần được giữ ẩm, được tưới nước để đảm bảo độ ẩm tiêu chuẩn cho đến khi bê tông kết dính chắc và đủ ngày tuổi để tạo thành phẩm ổn định, chắc chắn nhất.

 

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

 

5. Một số lưu ý khi thi công móng bè

  • Cần điều chỉnh độ lún phù hợp bởi nếu độ lún không đều sẽ dễ khiến cho chiều dày móng bè thay đổi, ảnh hưởng đến kết cấu công trình.
  • Cọc có vai trò quan trọng là vật truyền tải trọng xuống nền đất dưới chân cọc thông qua sức kháng mũi và vào nền đất xung quanh cọc thông qua sức kháng bên. Có thể bố trí theo đường lối hoặc bố trí sao cho điều chỉnh lún không đều, giảm áp lực lên nền ở đáy bè hay giảm nội lực bè.

 

Móng bè và những đặc điểm thi công cơ bản của móng bè

6. Giới thiệu một vài loại móng phổ biến trên thị trường hiện nay

Móng đơn

Móng đơn  là một loại móng đỡ một cột hoặc một cụm cột đứng sát nhau với tác dụng như các loại móng khác là chịu lực. Loại móng này được sử dụng phổ biến  trong các công trình nhà cấp 1, nhà 2 tầng, 3 tầng,... với nền đất cứng.

Ưu điểm:  

  • Móng đơn được dùng trong các công trình nhỏ lẻ và tiết kiệm chi phí nhất trong tất cả các loại móng.

Nhược điểm:

  • Móng đơn thường được dùng trong nhà dân dụng, nhà công nghiệp,.. khi gặp phải trường hợp chịu trọng tải lớn cần mở rộng đáy móng thì ta sẽ phải tăng cả chiều dài móng và chiều sâu chôn móng. 

Móng băng

Móng bằng là loại móng chạy dọc suốt bên dưới các tường chịu lực hoặc tạo thành các dải dài dưới chân hệ thống cột chịu lực. Móng băng dưới cột gọi là dầm. Dầm có thể có sườn trên hoặc sườn dưới. 

Ưu điểm:

  • Tác dụng chủ yếu là đảm bảo truyền tải trọng công trình xuống đều cho các cọc bê tông bên dưới.
  • Giảm được áp lực đáy móng.
  • Móng sẽ lún đều tránh được hiện tượng lún giữa các cột.

Nhược điểm:

  • Chỉ thường sử dụng cho các công trình có quy mô nhỏ do sức chịu tải của nền móng không cao.
  • Nếu như mực nước mặt nằm sâu thì phương án thi công sẽ tương đối phức tạp do phải tăng chiều dài cọc ván và các công trình phụ trợ khi thi công.

Móng cọc

Đây là loại móng được sử dụng nhiều trong các công trình có trọng tải lớn hay được xây dựng trên nền đất yếu. Được chia thành 2 loại: móng cọc chống và móng cọc ma sát. 

 

Ưu điểm:

  • Giảm được khối lượng đất đào móng khoảng 85%, bê tông 30-40% do vậy mà giá thành sẽ được hạ tới 35%.
  • Tuổi thọ công trình cao.

Nhược điểm:

  • Chiều sâu thi công chỉ đạt ở mức trung bình từ 10-60m.
  • Sử dụng công trình có tải trọng làm việc dài hạn trung bình, thông thường từ 40T-400T/1 cọc.

 

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về móng bè – một loại móng phổ biến hiện nay và giới thiệu tới bạn đọc thêm một vài loại móng khác trong thi công công trình xây dựng. Với những thông tin này, hi vọng bạn sẽ có thêm kiến thức trong việc tìm hiểu và giám sát quá trình thi công để đảm tối đa sự an toàn cho công trình của mình.